Tinh Nhân Vũ_trụ_ngược_diệt_binh_đoàn_Warstar

Tinh Nhân (星人, Seijin?) là những quái vật ngoài hành tinh có hình dạng côn trùng đến từ các hành tinh khác nhau phục vụ cho Warstar, tên đầy đủ của chúng có quan hệ với khả năng của chúng. Khi dùng Trùng Bibi của Buredoran, chúng có thể được phóng to lên. Tên các hành tinh quê hương của Universal Insect Monster là phép đảo từ loài côn trùng trên Trái Đất mà chúng đại diện.

  • Mizōgu Hòn đất (塊のミゾーグ, Katamari no Mizōgu?) Tên Mizōgu dựa trên Close Encounters of the Third Kind (未知との遭遇, Michi to no Sōgū?). Lồng tiếng bởi Hidenari Ugaki (宇垣 秀成, Ugaki Hidenari?).
  • Zaruwakku UFO (UFOのザルワック, Yūfō no Zaruwakku?) Tên Zaruwakku dựa trên Hành tinh khỉ (猿の惑星, Saru no Wakusei?). Lồng tiếng bởi Mitsuru Ogata (小形 満, Ogata Mitsuru?).
  • Yuzeikusu Băng tuyết (氷雪のユウゼイクス, Hyōsetsu no Yūzeikusu?) Tên Yuzeikusu dựa trên The Thing (遊星からの物体X, Yūsei kara no Buttai Ekkusu?). Lồng tiếng bởi Hiroki Yasumoto (安元 洋貴, Yasumoto Hiroki?).
  • Mazuāta Âm nhạc (ミューズィックのマズアータ, Myūzikku no Mazuāta?) Tên Mazuāta dựa trên Mars Attacks! (マーズアタック!, Māzu Atakku!?). Lồng tiếng bởi Ryuzou Ishino (石野 竜三, Ishino Ryūzō?).
  • Uchuseruzō Bệnh dịch (流感のウチュセルゾー, Ryūkan no Uchuseruzō?) Tên Uchuseruzō dựa trên Chiến tranh các thế giới (宇宙戦争, Uchū Sensō?). Lồng tiếng bởi Ryūsei Nakao (中尾 隆聖, Nakao Ryūsei?).
  • Hidou Tốc độ (韋駄天のヒドウ, Idaten no Hidō?) Tên hắn bắt nguồn từ The Hidden (ヒドゥン, Hidun?). Lồng tiếng bởi Wataru Takagi (高木 渉, Takagi Wataru?).渉|Takagi Wataru}}.
  • Abauta Nghiên cứu (研究のアバウタ, Kenkyū no Abauta?) Tên hắn bắt nguồn từ Avatar (アバター, Abatā?).
  • Fandahō Vô nghĩa (出鱈目のファンダホー, Detarame no Fandahō?) Tên Fandahōis bắt nguồn từ Fantastic Four (ファンタスティック・フォー, Fantasutikku Fō?).
  • Irian Ong chúa (女王蜂のイリアン, Joōbachi no Irian?): Tên Irian dựa trên Alien (エイリアン, Eirian?). Lồng tiếng bởi Yukana (ゆかな, Yukana?).
  • Kurasunīgo 5000°C (5000℃のクラスニーゴ, Gosendo no Kurasunīgo?) Tên Kurasunīgo dựa trên Khủng hoảng Mặt Trời (クライシス2050, Kuraishisu Nii Maru Gō Maru?). Lồng tiếng bởi Tomoaki Maeno (前野 智昭, Maeno Tomoaki?).
  • Yōkubabangā Sốc điện (電撃のヨークババンガー, Dengeki no Yōkubabangā?) Tên Yōkubabangā được đặt từ *batteries not included (ニューヨーク東8番街の奇跡, Nyū Yōku Higashi Hachibangai no Kiseki?), lồng tiếng bởi Kōzō Shioya (塩屋 浩三, Shioya Kōzō?).
  • Pawādodāku Đột biến (変わり種のパワードダーク, Kawaridane no Pawādodāku?) Tên Pawādodāku dựa trên Vịt Howard (ハワード・ザ・ダック/暗黒魔王の陰謀, Hawādo Za Dakku Ankoku Maō no Inbō?).
  • Tāgeito Vệ tinh (衛星のターゲイト, Eisei no Tāgeito?) là một trong những chiến binh tinh nhuệ nhất của Monsu Doreiku, thay thế vị trí của Dereputa để trở thành cánh tay phải của Monsu Doreiku. Bị Mystic Gosei Great và Data Hyper tiêu diệt[8] Tāgeito bắt nguồn từ Stargate (スターゲイト, Sutāgeito?). Lồng tiếng bởi Tetsu Inada (稲田 徹, Inada Tetsu?).

Tinh Nhân khác

  • Dorunpasu Phục sinh (再生のドルンパス, Saisei no Dorunpasu?): Dorunpasu là một trong những chiến binh hàng đầu của Month Doreiku, là kẻ có thể phục sinh các Tinh Nhân khác bị tiêu diệt bởi các Goseiger bằng năng lực của mình. Dorunpasu đã bị hủy diệt bởi Gosei Great. Tên Dorunpasu bắt nguồn từ Starship Troopers (スターシップ・トゥルーパーズ, Sutāshippu Turūpāzu?). Chỉ xuất hiện trong nhạc phim gốc đầu tiên.